Tuổi Đinh Dậu xuất hành hướng nào được xác định dựa theo năm sinh, giới tính và cung mệnh của bản chủ? Người tuổi Đinh Dậu có ngày sinh từ 31/01/1957 đến 17/02/1958. Từ những luận giải tử vi chi tiết, chuyên gia phong thủy xác định được Đông Nam và Đông Bắc là hướng xuất hành phù hợp, giúp bản chủ tăng thêm vượng khí, mở đường cho những cơ hội mới và thành công trong mọi việc.
Bạn đang đọc: Tuổi Đinh Dậu xuất hành hướng nào? Hướng xuất hành tuổi Đinh Dậu năm 2024 chuẩn nhất
Contents
- 1 1. Luận giải tử vi người tuổi Đinh Dậu vào năm 2024
- 2 2. Bảng theo dõi ngày/giờ xuất hành đầu năm Đinh Dậu
- 3 3. Tuổi Đinh Dậu xuất hành hướng nào trong năm 2024?
- 4 4. Chi tiết ngày/giờ xuất hành tuổi Đinh Dậu năm 2024
- 5 5. Giải đáp câu hỏi thường gặp xuất hành tuổi Đinh Dậu năm 2024
- 5.1 5.1. Xây nhà tuổi Đinh Dậu chọn hướng nào tốt?
- 5.2 5.2. Ngày xuất hành tốt để tuổi Đinh Dậu đi lễ chùa là ngày nào?
- 5.3 5.3. Tuổi Đinh Dậu xuất hành hướng nào xấu?
- 5.4 5.4. Ngày xuất hành tốt để gia chủ tuổi Đinh Dậu khai trương lộc phát?
- 5.5 5.5. Giờ xuất hành tốt nhất để gia chủ tuổi Đinh Dậu lo chuyện đại sự gia đình?
1. Luận giải tử vi người tuổi Đinh Dậu vào năm 2024
Luận giải tuổi Đinh Dậu xuất hành hướng nào phụ thuộc vào các yếu tố cung mệnh, tử vi và quẻ số của chủ mệnh. Một số thông tin về nam, nữ mạng tuổi Đinh Dậu 1957 như sau:
Tử vi tuổi Đinh Dậu |
Nam mạng |
Nữ mạng |
Năm sinh dương lịch |
Từ 31/01/1957 đến 17/02/1958 |
|
Tuổi vào năm 2024 |
Tuổi dương: 67 tuổi Tuổi âm: 68 tuổi |
|
Con giáp |
Con gà |
|
Mệnh |
Hỏa |
|
Cung mệnh |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
Màu hợp |
Xanh lá, đỏ, hồng, tím, cam |
|
Thiên Can |
Đinh |
|
Địa Chi |
Dậu |
Người tuổi Đinh Dậu 1957 mang mệnh Hoả, gặp năm 2024 hành Hoả sẽ tạo nên sự hoà hợp và phát triển. Ngoài ra, Thiên Can Giáp gặp Thiên Can Đinh mang tính bình hoà, giúp mọi sự tốt đẹp trên các phương diện từ sức khỏe, sự nghiệp cho đến gia đạo, tình duyên. Cụ thể:
-
Sức khỏe
Ở độ tuổi 67, sức khỏe của người tuổi Đinh Dậu sẽ bắt đầu xuất hiện những dấu hiệu lão hóa. Thỉnh thoảng, bản chủ có thể gặp phải những biến đổi trong cơ thể, cảm thấy đau đớn và mệt mỏi. Tuy nhiên, người sinh năm 1957 không nên quá chủ quan mà cần thường xuyên đi kiểm tra sức khỏe định kỳ để chữa trị kịp thời nếu có bệnh.
Trong năm 2024, nam, nữ mạng Đinh Dậu nên giữ tâm trí thư thái, ăn uống đầy đủ dinh dưỡng và nghỉ ngơi đều đặn để duy trì sức khỏe tốt nhất. Ngoài ra, bản chủ có thể tham gia các khóa thiền định hoặc tập luyện dưỡng sinh để cải thiện tinh thần.
- Tình yêu, gia đạo
Tình cảm gia đình của người tuổi Đinh Dậu trong năm 2024 rất hòa thuận, vui vẻ. Là người lớn trong gia đình, bản chủ luôn có những hành động đúng mực để làm gương cho con cháu, được mọi người kính nể và tôn trọng.
Điều mà nam, nữ Đinh Dậu cần làm là dành nhiều thời gian hơn cho gia đình bằng những bữa tối ấm áp, cuộc trò chuyện thân mật và chia sẻ những câu chuyện đời thường, từ đó giúp gia đạo gắn kết hơn.
-
Sự nghiệp, công danh
Bước sang tuổi 67, sự nghiệp của người tuổi Đinh Dậu đã ở giai đoạn ổn định và có những thành tựu để đời. Vì vậy, bản chủ hãy chia sẻ những kiến thức và kinh nghiệm của mình cho con cháu để họ xây dựng nền tảng vững chắc cho tương lai.
Năm 2024 là thời điểm để bản chủ nghỉ ngơi và tận hưởng cuộc sống sau những năm tháng làm lụng vất vả. Tuy nhiên, với tính cách chăm chỉ và cần cù, bản chủ có thể thử sức ở một số công việc nhẹ nhàng và an toàn.
-
Tài chính
Tình hình tài chính của Đinh Dậu không có gì đáng lo ngại. Bản chủ sẽ nhận được khoản lương hưu đáng kể hàng tháng đủ để chi trả các khoản sinh hoạt phí. Ngoài ra, nếu biết tiết kiệm và chi tiêu hợp lý, chủ mệnh sẽ có một khoản tiền tích lũy dư giả cho cuộc sống hưởng thụ về già.
-
Sao chiếu mệnh
Năm 2024, nam Đinh Dậu gặp sao Thái Dương chiếu mệnh, chủ về những điều may mắn và tốt đẹp. Vì vậy, trong thời gian sắp tới, bản chủ có thể gặt hái được những thành tựu tuyệt vời nếu chăm chỉ và nghiêm túc với công việc hiện tại.
Sao Thổ Tú chiếu mệnh nữ Đinh Dậu trong năm Giáp Thìn. Người gặp sao này có thể gặp nhiều trở ngại trong việc đi lại, dễ bị người khác chèn ép hoặc cản trở. Ngoài ra, những hoạt động liên quan đến kinh doanh, nuôi dưỡng gia súc sẽ có nhiều rủi ro.
-
Vận hạn
Theo tử vi Đinh Dậu, nam mạng sẽ gặp hạn Thiên La, dự báo những mâu thuẫn sắp xảy đến trong gia đình. Để giảm thiểu tác động của sao hạn, bản chủ nên kiềm chế tính cách nóng nảy và duy trì sự hòa hợp giữa các thành viên.
Nữ mạng Đinh Dậu sẽ gặp nhiều khó khăn do hạn Diêm Vương gây ra. Điều này nhắc nhở bản chủ về những phiền muộn và lo lắng trong tâm trí. Tuy nhiên, nếu duy trì lối sống lành mạnh, luôn vui vẻ và từ bi, bản chủ có thể sẽ tránh được những tác động xấu.
-
Vận niên
Vận niên Mã Bị Đao, tức ngựa chiến bị thương, nhắc nhở tuổi Đinh Dậu nên tránh đưa ra những quyết định hấp tấp và vội vàng. Bản chủ hãy lên kế hoạch trước khi có ý định làm bất cứ điều gì, nếu gặp khó khăn thì nên giữ bình tĩnh để xử lý mọi chuyện một cách thông minh.
-
Hóa giải sao hạn
Nhờ sự ưu ái của phúc tinh, nam Đinh Dậu sẽ được hưởng lợi an khang và cát tường. Ngoài ra, khi được sao tốt chiếu mệnh, bản chủ nên làm lễ nghênh đón sao tại nhà hoặc chùa chiền để bày tỏ lòng thành kính.
Đối với nữ Đinh Dậu, để giải trừ những khó khăn do sao Thổ Tú mang lại, bản chủ nên làm lễ cúng giải sao hạn. Nghi lễ thường được tổ chức vào đầu năm, không cần chuẩn bị lễ vật quá phức tạp, quan trọng nhất vẫn là lòng thành tâm.
>>> Xem thêm: Xem tử vi tuổi Đinh Dậu 1957 trọn đời từ A – Z cho nam, nữ mạng
2. Bảng theo dõi ngày/giờ xuất hành đầu năm Đinh Dậu
Bên cạnh tuổi Đinh Dậu xuất hành hướng nào, bản chủ cũng nên quan tâm đến ngày, giờ xuất hành tốt vào đầu năm 2024. Theo tử vi, người sinh năm 1957 nên xuất hành vào các ngày mùng 1, 2 và 4 Tết theo các khung giờ hoàng đạo sau:
Xuất hành |
Mùng 1 Tết |
Mùng 2 Tết |
Mùng 4 Tết |
Giờ xuất hành |
Giờ Tý (23:00 – 1:00), giờ Sửu (1:00 – 3:00), giờ Thìn (7:00 – 9:00), giờ Ngọ (11:00 – 13:00), giờ Mùi (13:00 – 15:00) |
Giờ Mão (5:00 – 7:00), giờ Tỵ (9:00 – 11:00), giờ Mùi (13:00 – 15:00) |
Giờ Mão (5:00 – 7:00), giờ Thìn (7:00 9:00), giờ Mùi (13:00 – 15:00) |
Ngày xuất hành |
10/02/2024 |
11/02/2024 |
13/02/2024 |
Hướng xuất hành |
Đông Bắc, Đông Nam |
Tây Bắc, Đông Nam |
Chính Nam, chính Bắc |
3. Tuổi Đinh Dậu xuất hành hướng nào trong năm 2024?
Tuổi Đinh Dậu xuất hành hướng nào giúp đem lại may mắn cho cả năm? Theo quan niệm dân gian, việc xem hướng xuất hành thể hiện tín ngưỡng tâm linh của người Việt, đồng thời mong cầu một năm mới an khang và thịnh vượng. Vì vậy, trong ngày đầu tiên của năm mới, người tuổi Đinh Dậu hãy lên đường đi về phía Đông Nam để chào đón Thần Tài và hướng Đông Bắc để nghênh đón Hỷ Thần.
Tìm hiểu thêm: Nếu không muốn gặp xui hay họ sát thân, hãy cẩn thận ngày sát chủ năm 2024
>>> Xem thêm: Hướng kê giường ngủ tuổi Đinh Dậu 1957: Hậu vận viên mãn khi biết điều này
4. Chi tiết ngày/giờ xuất hành tuổi Đinh Dậu năm 2024
Ngoài tìm hiểu tuổi Đinh Dậu xuất hành hướng nào, bản chủ cũng cần xác định ngày và giờ đẹp để tiến hành nghi thức này suôn sẻ và trọn vẹn nhất.
4.1. [Chi tiết] Khung giờ xuất hành tốt, xấu vào đầu năm 2024 Âm lịch
Trực và Nhị thập Bát tú là những khái niệm phong thủy giúp xác định thời gian, hướng phù hợp để thực hiện các hoạt động nhằm thu hút năng lượng tích cực và tạo ra sự cân bằng trong cuộc sống. Trong đó, trực là phương pháp luận đoán cát – hung theo năm/tháng/ngày/giờ tương ứng với 12 trực: Kiến, Trừ, Mãn, Bình, Định, Chấp, Phá, Nguy, Thành, Thu, Khai và Bế.
Nhị thập Bát tú đại diện cho 4 phương trời, mỗi phương gồm 7 ngôi sao được đặt tên theo 28 vị đạo sĩ trong cuộc chiến Chu – Thương. Đây cũng là căn cứ để luận giải tốt – xấu trong ngày, được người xưa sử dụng để quyết định tiến hành chuyện đại sự.
Dựa vào thông tin này, người tuổi Đinh Dậu cần lưu ý một số điều khi xuất hành như sau:
Ngày xuất hành |
Giờ xuất hành |
Trực |
Nhị thập Bát tú – Sao |
Ngày 01/01/2024 Âm Lịch |
– Giờ đầu ngày: Giáp Tý – Giờ hoàng đạo: Dần (03h-05h); Thìn (07h-09h); Tỵ (9h-11h); Thân (15h-17h); Dậu (17h-19h); Hợi (21h-23h) |
– Việc nên làm: an táng, tuyển nhân viên, sửa chữa đồ dùng, đăng ký nhập học, khai trương tàu thuyền, bồi đắp, làm cửa, nhập kho. – Việc không nên làm: nhậm chức, kiện cáo, làm giấy tờ, đơn từ. |
– Việc nên làm: mọi việc hanh thông, tuy nhiên không nên làm chuyện đại sự. – Việc không nên làm: khởi công xây nhà, đổ mái, đám cưới, chôn cất. – Ngoại lệ các ngày: Thân, Tý, Thìn mọi việc đều tốt, trong đó Thìn là tốt nhất. |
Ngày 02/01/2024 Âm Lịch |
Giờ đầu ngày: Bính Tý Giờ hoàng đạo: Sửu (01h-03h); Thìn (07h-09h); Ngọ (11h-13h); Mùi (13h-15h); Tuất (19h-21h); Hợi (21h-23h). |
– Việc nên làm: khai trương, bồi đắp, nhập kho, mai táng, bốc mộ. – Việc không nên làm: thừa kế, đào kênh/rạch. |
– Việc nên làm: mọi sự hanh thông, đặc biệt nên xuất hành, chặt cây, làm đám cưới hoặc chôn cất. – Việc không nên làm: không kỵ việc gì. – Ngoại lệ các ngày: Đinh Sửu, Tân Sửu, Dậu đều tốt; Kỷ Tỵ, Đinh Tỵ, Kỷ Dậu, Quý Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu tốt với việc khác, ngoại trừ chôn cất. |
Ngày 04/01/2024 Âm Lịch |
Giờ đầu ngày: Canh Tý Giờ hoàng đạo: Dần (03h-05h); Mão ( 5h-7h); Tỵ (9h-11h); Thân (15h-17h); Tuất (19h-21h); Hợi (21h-23h). |
– Việc nên làm: ký kết dự án, động thổ, giao dịch, cầu thầy chữa bệnh. – Việc không nên làm: xây nhà. |
– Việc nên làm: cưới gả, khai trương, chôn cất. – Việc không nên làm: kê giường, tham gia giao thông đường thủy. – Ngoại lệ các ngày: Hợi, Mão và Mùi kỵ chôn cất. |
4.2. Ngày xuất hành đẹp của tuổi Quý Tỵ trong tháng Giêng
Tháng Giêng thường là tháng đại cát đại lợi cho các chuyến xuất hành, thăm hỏi người thân, du lịch, chùa chiền. Vì vậy, bên cạnh việc tìm hiểu tuổi Đinh Dậu xuất hành hướng nào, bản chủ cũng nên tham khảo thêm bảng ngày xuất hành đẹp trong tháng để có chuyến đi suôn sẻ.
Thứ |
Dương lịch |
Âm lịch |
Chủ nhật |
11/02/2024 |
02/01/2024 |
Thứ ba |
13/02/2024 |
04/01/2024 |
Thứ tư |
14/02/2024 |
05/01/2024 |
Thứ năm |
15/02/2024 |
06/01/2024 |
Chủ nhật |
18/02/2024 |
09/01/2024 |
Thứ tư |
21/02/2024 |
12/01/2024 |
Thứ sáu |
23/02/2024 |
14/01/2024 |
Chủ nhật |
25/02/2024 |
16/01/2024 |
Thứ hai |
26/02/2024 |
17/01/2024 |
4.3. Ngày khai xuân đầu năm tuổi Đinh Dậu
Ngoài tuổi Đinh Dậu xuất hành hướng nào, bản chủ có thể thực hiện các hoạt động khai xuân như đi chùa, khai bút, khai trương – mở hàng vào các ngày sau để đón may mắn, tài lộc:
-
Ngày 02/01/2024 Âm lịch (tức ngày 11/02/2024 Dương lịch)
-
Ngày 04/01/2024 Âm lịch (tức ngày 13/02/2024 Dương lịch)
-
Ngày 09/01/2024 Âm lịch (tức ngày 18/02/2024 Dương lịch)
-
Ngày 10/01/2024 Âm lịch (tức ngày 19/02/2024 Dương lịch)
5. Giải đáp câu hỏi thường gặp xuất hành tuổi Đinh Dậu năm 2024
Bên cạnh tuổi Đinh Dậu xuất hành hướng nào, dưới đây là tổng hợp một số câu hỏi liên quan mà bản chủ có thể tham khảo:
5.1. Xây nhà tuổi Đinh Dậu chọn hướng nào tốt?
Nếu có ý định xây nhà trong năm 2024, gia chủ Đinh Dậu nên thiết kế theo các hướng sau:
-
Nam mạng tuổi Đinh Dậu: Đông Bắc, Tây Nam, Tây hoặc Tây Bắc.
-
Nữ mạng tuổi Đinh Dậu: Đông Bắc, Tây, Tây Bắc hoặc Tây Nam.
5.2. Ngày xuất hành tốt để tuổi Đinh Dậu đi lễ chùa là ngày nào?
Trước khi đi lễ chùa cầu may, ngoài xác định tuổi Đinh Dậu xuất hành hướng nào tốt, bản chủ nên tìm hiểu thêm về ngày, giờ xuất hành đẹp để việc chiêm bái diễn ra suôn sẻ. Lá số tử vi tuổi Đinh Dậu cho biết, bản chủ nên đi chùa vào các ngày mùng 2, 4, 5, 6, 9, 12, 14 và 17 tháng Giêng.
5.3. Tuổi Đinh Dậu xuất hành hướng nào xấu?
Không chỉ xác định tuổi Đinh Dậu xuất hành hướng nào tốt, bản chủ nên xem về các hướng xuất hành xấu để hạn chế, tránh mang lại xui xẻo cho cả năm. Các hướng xung khắc với Đinh Dậu trong năm 2024 bao gồm: hướng Đông, Nam, Bắc và Đông Nam.
>>>>>Xem thêm: Những hướng đặt bàn thờ tuổi Canh Ngọ chuẩn nhất giúp tài lộc đầy ắp, tai họa ít đi
5.4. Ngày xuất hành tốt để gia chủ tuổi Đinh Dậu khai trương lộc phát?
Đối với những ai đang kinh doanh, lập doanh nghiệp cá nhân, ngày xuất hành hợp tuổi giúp khai trương thuận lợi, tài lộc dồi dào. Bản chủ có thể khai trương mở hàng vào các ngày mùng 2, 4, 9 và 10 tháng Giêng.
5.5. Giờ xuất hành tốt nhất để gia chủ tuổi Đinh Dậu lo chuyện đại sự gia đình?
Theo truyền thống văn hóa Á Đông, giờ hoàng đạo có 12 giờ tương ứng với 12 con giáp, mỗi giờ được liên kết với một con giáp cụ thể. Các giờ xuất hành tốt nhất dành cho tuổi Đinh Dậu bao gồm: giờ Sửu (1:00 – 3:00), giờ Thìn (7:00 – 9:00), giờ Ngọ (11:00 – 13:00), giờ Mùi (13:00 – 15:00), giờ Tuất (19:00 – 21:00) và giờ Hợi (21:00 – 23:00).
Việc xác định tuổi Đinh Dậu xuất hành hướng nào là vấn đề quan trọng để mở đường cho những cơ hội và may mắn trong cuộc sống. Bên cạnh đó, khi xuất hành đầu năm, bản chủ nên tránh mặc các trang phục màu đen hoặc màu trắng bởi những màu này được xem là không tốt. Thay vào đó, người sinh năm 1957 nên ưu tiên mặc đồ có màu sắc sặc sỡ để mang lại năng lượng tích cực trong năm mới.