Quẻ số 9 là quẻ gì? Quẻ số 9 là thời Tiểu Súc, tình thế đang bị tiểu nhân lấn át, hào âm làm chủ nên cơ hội chưa tới, không nên manh động, lặng lẽ trau dồi để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi. Luận giải ý nghĩa chi tiết về quẻ này sẽ giúp bạn nắm bắt thời thế, chuẩn bị chu đáo cho tương lai.
Bạn đang đọc: Quẻ số 9 là quẻ gì? Kiên nhẫn chờ thời, chuẩn bị chu đáo ắt thành công
Contents
- 1 1. Tên gọi của 64 quẻ trong Kinh Dịch
- 2 2. Tìm hiểu Quẻ số 9 – Phong Thiên Tiểu Súc
- 3 3. Luận giải chi tiết về ý nghĩa Quẻ số 9
- 4 4. Sơ lược từng hào của Quẻ số 9 – Phong Thiên Tiểu Súc
- 5 5. Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc thuộc quẻ HUNG hay CÁT? TỐT hay Xấu?
- 6 6. Lời thơ của Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc
- 7 7. Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc tốt cho công việc nào năm 2024?
- 8 8. Ứng dụng đời sống của Quẻ số 9 – Phong Thiên Tiểu Súc
1. Tên gọi của 64 quẻ trong Kinh Dịch
Trong Kinh Dịch có 64 quẻ, mỗi quẻ có tên gọi và ý nghĩa khác nhau. Chúng tôi tổng hợp bảng dưới đây để các bạn thấy được phần nào sự liên kết giữa các quẻ bói, trong đó có quẻ số 9:
Quẻ số |
Tên Quẻ |
Quẻ số |
Tên Quẻ |
1 |
Thuần Càn |
33 |
Thiên Sơn Độn |
2 |
Thuần Khôn |
34 |
Lôi Thiên Đại Tráng |
3 |
Thủy Lôi Truân |
35 |
Hỏa Địa Tấn |
4 |
Sơn Thủy Mông |
36 |
Địa Hỏa Minh Di |
5 |
Thủy Thiên Nhu |
37 |
Phong Hỏa Gia Nhân |
6 |
Thiên Thủy Tụng |
38 |
Hỏa Trạch Khuê |
7 |
Địa Thủy Sư |
39 |
Thủy Sơn Kiển |
8 |
Thủy Địa Tỷ |
40 |
Lôi Thủy Giải |
9 |
Phong Thiên Tiểu Súc |
41 |
Sơn Trạch Tổn |
10 |
Thiên Trạch Lý |
42 |
Phong Lôi Ích |
11 |
Địa Thiên Thái |
43 |
Trạch Thiên Quải |
12 |
Thiên Địa Bĩ |
44 |
Thiên Phong Cấu |
13 |
Thiên Hỏa Đồng Nhân |
45 |
Trạch Địa Tụy |
14 |
Hỏa Thiên Đại Hữu |
46 |
Địa Phong Thăng |
15 |
Địa Sơn Khiêm |
47 |
Trạch Thủy Khốn |
16 |
Lôi Địa Dự |
48 |
Thủy Phong Tỉnh |
17 |
Trạch Lôi Tùy |
49 |
Trạch Hỏa Cách |
18 |
Sơn Phong Cổ |
50 |
Hỏa Phong Đỉnh |
19 |
Địa Trạch Lâm |
51 |
Thuần Chấn |
20 |
Phong Địa Quan |
52 |
Thuần Cấn |
21 |
Hỏa Lôi Phệ Hạp |
53 |
Phong Sơn Tiệm |
22 |
Sơn Hỏa Bí |
54 |
Lôi Trạch Quy Muội |
23 |
Sơn Địa Bác |
55 |
Lôi Hỏa Phong |
24 |
Địa Lôi Phục |
56 |
Hỏa Sơn Lữ |
25 |
Thiên Lôi Vô Vọng |
57 |
Thuần Tốn |
26 |
Sơn Thiên Đại Súc |
58 |
Thuần Đoài |
27 |
Sơn Lôi Di |
59 |
Phong Thủy Hoán |
28 |
Trạch Phong Đại Quá |
60 |
Thủy Trạch Tiết |
29 |
Thuần Khảm |
61 |
Phong Trạch Trung Phu |
30 |
Thuần Ly |
62 |
Lôi Sơn Tiểu Quá |
31 |
Trạch Sơn Hàm |
63 |
Thủy Hỏa Ký Tế |
32 |
Lôi Phong Hằng |
64 |
Hỏa Thủy Vị Tế |
2. Tìm hiểu Quẻ số 9 – Phong Thiên Tiểu Súc
2.1. Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc là gì?
Quẻ số 9 có tên gọi là quẻ Phong Thiên Tiểu Súc, tiếng trung là 風天小畜 (đồ hình |||:||), tên khác là quẻ Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
-
Nội quái: ☰ (||| 乾 qiàn) Càn hay Trời (天).
-
Ngoại quái: ☴ (:|| 巽 xũn) Tốn hay Gió (風).
-
Dịch giảng: Tắc dã. Dị đồng. Lúc bế tắc, không đồng ý nhau, súc oán, chứa mọi oán giận. Có ý trái nhau, không hòa hợp, nhỏ nhen. Cầm sắt bất điệu chi tượng. Tiếng đàn không hòa điệu.
Tượng quẻ Phong Thiên Tiểu Súc liên quan đến thời tiết, phía trên là Tốn tượng trưng cho gió mây, phía dưới là Càn chỉ bầu trời. Người người mong mưa, may đặc đã xuất hiện nhưng “bất vũ”. Tiểu Súc trong quẻ Phong Thiên Tiểu Súc là sự tích tụ nhỏ, hàm ý chỉ thời cơ chưa chín muồi, năng lực chưa vững, cần chờ đợi thêm.
2.2. Cách giải quẻ số 9 ( Phong Thiên Tiểu Súc) như thế nào?
Xây dựng đồ hình kết hợp với Nội quái, Ngoại quái trong Kinh dịch cổ xưa là phương pháp được các vị Tổ sư, các chuyên gia trong lĩnh vực Tử vi, Kinh dịch sử dụng để giải mã quẻ số 9.
Thời gian nghiên cứu và đưa ra kết quả về ý nghĩa của quẻ Phong Thiên Tiểu Súc kéo dài hàng ngàn năm nay do gặp phải nhiều khó khăn liên quan đến rào cản ngôn ngữ, sự khác biệt về thời thế, đặc biệt là sự khó hiểu và phức tạp của chính quẻ bói. Để có được luận giải chi tiết như ngày nay là cả một quá trình vun bồi tâm huyết.
3. Luận giải chi tiết về ý nghĩa Quẻ số 9
-
Thoán từ
Tiểu Súc. Hanh (小 畜. 亨)
Mật vân bất vũ (密 雲 不 雨)
Tự ngã tây giao (自 我 西 郊)
Mây kéo đến dày đặc nhưng chưa mưa, thiên khí chưa ứng hợp. Cứ theo trên dưới, phương hướng mà phân Âm Dương thì địa khí là Âm, thiên khí là Dương, phía Tây là Âm, phía Đông là Dương. Mây tích tụ phía trời Tây gọi là Âm xướng, nhưng Dương chưa ứng, Âm cảm mà Dương chưa họa nên quẻ số 9 có tên gọi là Tiểu Súc, tức tích tụ nhỏ.
Dịch giảng ý nghĩa muốn nói rằng thời cơ chưa tới, lòng người trên dưới chưa thuận, đại sự chưa thể thực hiện. Ở thời Tiểu Súc, tiểu nhân tạm thời ngăn cản nhưng không mạnh, quân tử giữ vững tinh thần, thuận thời để ứng xử khéo léo, tu tài dưỡng đức chờ thời cơ tiến bước.
-
Thoán Truyện
Tiểu Súc
Nhu đắc vị
Nhi thượng hạ ứng chi
Viết Tiểu Súc
Kiện nhi tốn
Cương trung nhi chi hành
Nãi hanh
Mật vân bất vũ
Thượng vãng dã
Tự ngã tây giao
Thi vị hành dã
Ở quẻ số 9 Tiểu Súc, Ngoại quái là Tốn, Nội quái là Càn hàm ý chỉ sự ngăn cản, súc chỉ. Thượng Vãng tượng trưng cho Âm khí đang bốc lên, Thi vị hành có nghĩa là Âm khí chưa đủ để mưa rơi xuống.
Gió mây trên trời cổ động vạn vật ở mặt đất nhưng công dụng chưa quá nhỏ, tạm thời trắc trở. Áp dụng vào thời thế, bậc quân tử thần tử muốn xây dựng đất nước nhưng bậc quân vương chưa hưởng ứng, tiểu nhân vượt lên quân tử.
Xem thêm: Soi ý nghĩa quẻ số 32: Bệnh tật tự khỏi, cãi cọ tự mất nhưng vẫn phải cẩn thận
4. Sơ lược từng hào của Quẻ số 9 – Phong Thiên Tiểu Súc
-
Sơ cửu: Hào dương đắc chính, ở nội quái Càn thể Kiền, tức thể Kiền, là người có tài có chí nhưng ứng với Lục tứ (hào chủ của quẻ Tiểu Súc) ngăn cả chỉ có thể ngồi yên, tu dưỡng đạo đức mới có được vô cựu, không có lỗi với ai.
-
Cửu Nhị: Dương cương đắc trung, tương ứng với hào 5 đều là người có chí hướng, muốn tiến nhưng bị hào 4 cản, đành giữ đạo trung. Hai kẻ đồng cảnh đồng cảm trở thành bạn tốt, Cửu Nhị về giúp cho Cửu Ngũ.
-
Cửu Tam: Dương cương dương vị nhưng bất trung, ở sát bên Lục Tứ (dương sát âm) nhưng không ứng với hào 4, hung hăng tiến lên lại bị hào 4 ngăn cản. Chỉ trách Cửu Tam không biết thuận theo thời thế mà nín nhịn, giống như vợ chồng hục hặc gia đình chẳng yên.
-
Lục Tứ: Hào âm duy nhất trong quẻ số 9 (nhất âm súc), âm nhu đắc chính nên nhu thuận. Dù có xung đột, âm mưu nhưng thân cận với bậc chí tôn là hào 5, được các hào dương Nội quái giúp đỡ nên tránh được nguy cơ, không lo sợ, không có lỗi.
-
Cửu Ngũ: Địa vị chí tôn, đắc trung đắc chính, có uy có tín, có tài lãnh đạo dẫn dắt được các hào Dương giúp đỡ Lục Tứ. Cửu Ngũ dùng đức hậu cảm hóa hào 4, sai khiến và sử dụng hào 4 làm nhiệm vụ cho thời Tiểu Súc.
-
Thượng Cửu: Hào dương trên cùng, không muốn nhịn nhục nhưng chẳng thể ngăn cản. Các hào dương khác đều đã hòa hợp với hào 4, nếu Thượng Cửu cố chấp chống trả sẽ gặp tai họa, đành bắt tay giảng hòa với Lục Tứ. Lúc này, Thời Tiểu Súc âm đã thịnh cực, quân tử phải biết liệu trước, đề phòng tiểu nhân.
5. Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc thuộc quẻ HUNG hay CÁT? TỐT hay Xấu?
Trong Kinh dịch, quẻ số 9 là một trong những quẻ xấu. “Tiểu súc” trong quẻ Phong Thiên Tiểu Súc có nghĩa là “khí âm bốc lên thịnh vượng, khí dương bị ngăn cản tù hãm, chưa thể bộc lộ”. Tượng quẻ thời tiết mây dày đầy trời “mật vân, vạn vật mong mưa mà “bất vũ”, tức có khí mà không có chất, chỉ có thể chờ đợi thời cơ đến.
Tìm hiểu thêm: Con số may mắn hôm nay của 12 con giáp ngày 26/2/2024 chi tiết từng tuổi, tài lộc, vận hạn
Năng lượng tích lũy và mọi điều kiện ở thời Tiểu Súc chưa đủ mạnh, bề ngoài tưởng đã suôn sẻ, lòng người tưởng đã thuận nhưng bản chất chưa ứng, còn cần chuẩn bị chu đáo và tiếp tục nỗ lực. Nếu gieo trúng quẻ này, điềm báo là “Tạm thời phải nhẫn”.
Xem thêm: Quẻ số 23 có ý nghĩa gì: Tránh xa điều này nếu không muốn mang họa vào thân
6. Lời thơ của Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc
-
Lời thơ của quẻ Tiểu súc:
Mây dày giăng khắp lại không mưa,
Chờ đợi người đi, chẳng thấy về.
Giao dịch xuất hành, đều không tốt,
Hôn nhân cầu lợi, chỉ uổng công
-
Lời đoán: Thời tiết bình bình, tạm thời trắc trở, phải chờ đợi; kinh doanh du lịch khó khăn, tình duyên chưa thành.
-
Lời bàn: Âm Dương hòa hợp mới thành mưa. Nếu khí âm và khí dương mâu thuẫn thì tạm thời nhẫn nhịn chịu đựng thời điểm giao hòa. Khi khí âm thuận theo khí dương là cơ hội tới, ở quẻ số 9 là khí âm thịnh hơn khí dương thì làm gì cũng khó thành.
7. Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc tốt cho công việc nào năm 2024?
Quẻ số 9 biểu thị giai đoạn khó khăn, bạn cần phải nhu thuận để tạm thời đối phó với sự mưu mẹo của kẻ địch. Trong lúc này, quân tử cần cảnh giác, đề phòng tiểu nhân, đồng thời nâng cao tài đức để phát triển trong tương lai.
Trước mắt ở thời Tiểu Súc khó đạt được thành tựu vẻ vang ở công việc nào, thành quả sẽ chỉ ở mức độ trung bình, phát triển tài năng thu về lợi ích nhỏ.
8. Ứng dụng đời sống của Quẻ số 9 – Phong Thiên Tiểu Súc
Bạn hãy tham khảo ngay 8 ứng dụng phổ biến của quẻ Phong Thiên Tiểu Súc trong thực tế cuộc sống:
>>>>>Xem thêm: Người tuổi Đinh Hợi sinh năm bao nhiêu? Tận dụng điều này sẽ có sự nghiệp thành công
-
Hôn nhân và gia đạo: Có dấu hiệu rạn nứt, bất hòa khiến gia đình xáo trộn
-
Tình yêu: Gặp nhiều trở ngại, khó thành đôi
-
Kinh doanh: Làm ăn khó thịnh đạt, hoàn cảnh khó khăn, giao dịch chưa thể thực hiện.
-
Sức khỏe: Cơ thể yếu, bệnh tật phát sinh liên quan đến tử cung, ngực và bụng, cần dành thời gian chăm sóc bản thân nhiều hơn.
-
Tìm người: Bất hòa bất đồng trong vấn đề tham dục là nguyên nhân khiến người bỏ đi.Dường như sự bất hòa trong gia dinh đã khiến người này bỏ đi. Người chưa đi xa nhưng khó tìm, muốn tìm đi về hướng đông nam hoặc hướng tây bắc.
-
Vật bị mất: Nằm bên dưới một vật nào đó khó phát hiện ra.
-
Kiện tụng và tranh chấp: Thời gian kéo dài hơn gây ra nhiều bất lợi
-
Việc làm: Không có tiến triển, trau dồi năng lực để tìm kiếm cơ hội khác
-
Tài chính: Một thời gian nữa mới có tiền, không vay được vốn
-
Du lịch: Không thuận lợi rời khỏi nhà dù xa hay gần nên hãy dời lại sau để tránh sự phiền phức.
Quẻ số 9 chỉ dạy chúng ta cách nhìn sâu rộng hơn về thời cuộc khó khăn. Đôi khi không phải cứ tiến lên là đạt được thành công, có những thời điểm cần phải kiên nhẫn chờ đợi và chuẩn bị chu đáo hơn về năng lực mới nắm bắt tốt được cơ hội trong tương lai.