Quẻ số 7 là quẻ gì? Quẻ số 7 biểu thị trong đám đông, có người là thầy cũng có kẻ làm hại. Đối diện với thử thách phải, họ biết học hỏi lẫn nhau, tuân thủ kỷ luật, dùng người đúng việc, đồng tâm hiệp lực vượt qua. Luận giải cụ thể về quẻ này sẽ giúp chúng ta thêm phần kỷ luật và phấn đấu hơn cho tương lai.
Bạn đang đọc: Quẻ số 7 là quẻ gì? Tuân thủ kỷ luật, ứng xử thận trọng để thành công
Contents
- 1 1. Tên gọi của 64 quẻ trong Kinh Dịch
- 2 2. Tìm hiểu Quẻ số 7 – quẻ Địa Thủy Sư
- 3 3. Luận giải chi tiết về ý nghĩa Quẻ số 7
- 4 4. Sơ lược từng hào của Quẻ số 7 – Địa Thủy Sư
- 5 5. Quẻ Địa Thủy Sư thuộc quẻ HUNG hay CÁT? TỐT hay Xấu?
- 6 6. Lời thơ của Quẻ Địa Thủy Sư
- 7 7. Quẻ Địa Thủy Sư tốt cho công việc nào năm 2024?
- 8 8. Ứng dụng đời sống của Quẻ số 7 – Địa Thủy Sư
1. Tên gọi của 64 quẻ trong Kinh Dịch
Để giúp các bạn hiểu rõ hơn vị trí quẻ số 7, chúng tôi đã tổng hợp tên gọi của 64 quẻ trong Kinh Dịch:
Quẻ số |
Tên Quẻ |
Quẻ số |
Tên Quẻ |
1 |
Thuần Càn |
33 |
Thiên Sơn Độn |
2 |
Thuần Khôn |
34 |
Lôi Thiên Đại Tráng |
3 |
Thủy Lôi Truân |
35 |
Hỏa Địa Tấn |
4 |
Sơn Thủy Mông |
36 |
Địa Hỏa Minh Di |
5 |
Thủy Thiên Nhu |
37 |
Phong Hỏa Gia Nhân |
6 |
Thiên Thủy Tụng |
38 |
Hỏa Trạch Khuê |
7 |
Địa Thủy Sư |
39 |
Thủy Sơn Kiển |
8 |
Thủy Địa Tỷ |
40 |
Lôi Thủy Giải |
9 |
Phong Thiên Tiểu Súc |
41 |
Sơn Trạch Tổn |
10 |
Thiên Trạch Lý |
42 |
Phong Lôi Ích |
11 |
Địa Thiên Thái |
43 |
Trạch Thiên Quải |
12 |
Thiên Địa Bĩ |
44 |
Thiên Phong Cấu |
13 |
Thiên Hỏa Đồng Nhân |
45 |
Trạch Địa Tụy |
14 |
Hỏa Thiên Đại Hữu |
46 |
Địa Phong Thăng |
15 |
Địa Sơn Khiêm |
47 |
Trạch Thủy Khốn |
16 |
Lôi Địa Dự |
48 |
Thủy Phong Tỉnh |
17 |
Trạch Lôi Tùy |
49 |
Trạch Hỏa Cách |
18 |
Sơn Phong Cổ |
50 |
Hỏa Phong Đỉnh |
19 |
Địa Trạch Lâm |
51 |
Thuần Chấn |
20 |
Phong Địa Quan |
52 |
Thuần Cấn |
21 |
Hỏa Lôi Phệ Hạp |
53 |
Phong Sơn Tiệm |
22 |
Sơn Hỏa Bí |
54 |
Lôi Trạch Quy Muội |
23 |
Sơn Địa Bác |
55 |
Lôi Hỏa Phong |
24 |
Địa Lôi Phục |
56 |
Hỏa Sơn Lữ |
25 |
Thiên Lôi Vô Vọng |
57 |
Thuần Tốn |
26 |
Sơn Thiên Đại Súc |
58 |
Thuần Đoài |
27 |
Sơn Lôi Di |
59 |
Phong Thủy Hoán |
28 |
Trạch Phong Đại Quá |
60 |
Thủy Trạch Tiết |
29 |
Thuần Khảm |
61 |
Phong Trạch Trung Phu |
30 |
Thuần Ly |
62 |
Lôi Sơn Tiểu Quá |
31 |
Trạch Sơn Hàm |
63 |
Thủy Hỏa Ký Tế |
32 |
Lôi Phong Hằng |
64 |
Hỏa Thủy Vị Tế |
2. Tìm hiểu Quẻ số 7 – quẻ Địa Thủy Sư
2.1. Quẻ Địa Thủy Sư là gì?
Quẻ số 7 theo tiếng Trung là 地 水 師, còn được gọi là quẻ Địa Thủy Sư hay quẻ Sư 師 (shí).
-
Nội quái: ☵ (:|: 坎 kản) Khảm hay Nước (水).
-
Ngoại quái: ☷ (::: 坤 kún) Khôn hay Đất (地).
Về thứ tự trong Kinh Dịch , sau quẻ Tụng là quẻ Sư. Gặp phải mâu thuẫn, kiện tụng hay cạnh tranh thì sẽ tập hợp lại thành đám đông quần chúng, trong đó sẽ có người tốt, kẻ xấu. Muốn giải quyết vấn đề, bạn cần chọn được “trượng nhân” trợ giúp, tránh kẻ tiểu nhân.
2.2. Cách giải Quẻ số 7 – quẻ Địa Thủy Sư như thế nào?
Quẻ số 7 sinh ra vốn phức tạp và khó hiểu. Do đó, việc luận giải quẻ này gặp nhiều khó khăn, thời gian nghiên cứu đã kéo dài tới hàng ngàn năm cứu mới xây dựng được ý nghĩa tường minh như ngày nay.
Để giải mã quẻ Địa Thủy Sư, các vị Tổ sư và chuyên gia trong lĩnh vực Tử Vi, Kinh Dịch đã dựa trên cơ sở là phương pháp đồ hình, kết hợp với Nội quái và Ngoại quái của Kinh Dịch cổ xưa được lưu truyền lại để đưa ra kết quả quẻ bói.
3. Luận giải chi tiết về ý nghĩa Quẻ số 7
Ý nghĩa của quẻ Địa Thủy Sư sẽ được luận đoán dựa trên 3 khía cạnh, bao gồm Thoán từ, Thoán truyện và Đại tượng truyện. Dưới đây là những luận giải chi tiết về từng lớp nghĩa của quẻ số 7.
-
Thoán từ
Sư (師)
Trinh (貞)
Trượng nhân, cát. (丈 人,吉)
Vô cữu (無 咎)
Thoán Từ dịch giảng, việc xuất sư là việc xấu, nếu sinh ra ắt phải có nguyên do. Nếu theo phe chính nghĩa, không làm hại dân chúng ăn sẽ được “trượng nhân” có tài có đức tượng trợ để làm lên việc lớn, đạt được thành công.
-
Thoán truyện
Sư. Chúng dã. Trinh. Chính dã (師,眾 也,貞 正 也)
Năng dĩ chúng chính (能 以 眾 正)
Khả dĩ vương hĩ (可 以 王 矣)
Cương trung nhi ứng (剛 中 而 應)
Hành hiểm nhi thuận (行 險 而 順)
Dữ thử độc thiên hạ nhi dân tòng chi (以 此 毒 天 下,而 民 從 之)
Cát. Hựu hà cữu hĩ (吉 又 何 咎 矣)
Kẻ thù đã kéo quân đến cổng, để giữ vững được tường thành, nhà vua phải động binh ứng chiến để trừ bạo an dân nên không có lỗi. Đây là lý do chính đáng để dân theo và chiêu mộ hiền tài. Nhà vua cần phải anh minh sáng suốt chọn ra tướng soái tận trung, tài đức để cầm quân giúp đỡ mình, thống nhất thiên hạ.
- Đại tượng truyện
Địa trung hữu thủy, Sư (地 中 有 水,師)
Quân tử dĩ “Dung” dân súc chúng (君 子 以 “ 容” 民 畜 眾)
Tượng quẻ số 7 “Sư” vừa có nghĩa là quần chúng, đám đông, vừa có nghĩa là quân đội, quân binh. Trong Đất có Nước, Thượng quái là Khôn tượng trưng cho đất, Hạ quái là Khảm tương ứng với nước. Dịch giảng là nước ở trên đất là điều kiện tốt để cho vạn vật sinh sôi nảy nở.
4. Sơ lược từng hào của Quẻ số 7 – Địa Thủy Sư
Quẻ số 7 có 5 hào âm và duy nhất một hào dương với ý nghĩa luận giải khác nhau:
-
Sơ Lục: Xuất sư phải vì chính nghĩa, giai đoạn ban đầu cần lấy kỷ luật thép làm gốc mới củng cố được quân đội giành chiến thắng, nếu không ắt sẽ gặp họa.
-
Cửu Nhị: Là hào dương duy nhất cương âm vị, đắc trung, “nhất Dương thống quần âm” nên được coi là hào chủ của quẻ Địa Thủy Sư. Đây là bậc “trượng nhân” trung thành tài đức, xứng đáng là vị tướng giỏi giúp vua chinh phạt, bách chiến bách thắng, mã đáo thành công.
-
Lục Tam: Cư dương vị là một kẻ bất tài bất chính bất trung, nếu cho kẻ này ra trận chỉ thêm loạn, tất sẽ đại bại, hao tổn quân binh.
-
Lục Tứ: Âm cư âm vị, đắc chính nhưng không đủ tài tiến quân, xông pha trận mạc giao chiến. Tuy nhiên, người này có tài rút quân, biết lựa sức mình để bảo toàn lực lượng. Nhìn thời thế và hoàn cảnh để tiến để lui cũng là một chiến thuật khó trong đạo cầm quân.
-
Lục Ngũ: Hào âm nhu nên dù có địa vị chí tôn nhưng chỉ có tài điều quân giữ nước, không thể cầm quân chinh phạt. Trong quẻ số 7, Cửu Nhị tương ứng với hào 5 nên được Lục Ngũ trao trọn quyền hành. Nếu thời “Sư” gặp phải xâm lăng, không chủ động khởi binh gây chiến thì Lục Ngũ vẫn vô cựu ở vị trí chí tôn.
-
Thượng lục: Âm hào ở thượng cùng, chỉ kẻ tiểu nhân không nên dùng sau khi dẹp loạn dù có lập đại công. Trong thời bình hoặc thời kiến quốc kiến thiết cần phải đề phòng những kẻ tiểu nhân làm loạn.
5. Quẻ Địa Thủy Sư thuộc quẻ HUNG hay CÁT? TỐT hay Xấu?
Quẻ số 7 là một trong những quẻ Cát, mang ý nghĩa “Mọi sự tốt đẹp” trong Kinh Dịch. Sư trong quẻ Địa Thủy Sư mang ý nghĩa là đám đông hay quần chúng. Trong thời chiến, Sư không thể bị đánh bại. Lấy ý tưởng đó liên hệ với hiện tại để nói về sự cạnh tranh hay sự lãnh đạo và điều hành.
Tìm hiểu thêm: Hé lộ những màu sắc may mắn dành cho cung Song Tử
Hình tượng quẻ “mã đáo thành công” xuất phát từ câu chuyện một vị tướng tài đức phụng mệnh quân vương thảo phạt giặc xâm lăng. Vị tướng giỏi vừa lên ngựa xông vào trận chiến liền có thể lập tức thấy được sự thành công. Điều này cũng có ý chỉ việc gì đã làm sẽ đạt kết quả tốt đẹp, việc dữ hóa lành, mọi sự suôn sẻ.
Xem thêm: Giải Đoán Quẻ Số 35 Theo Kinh Dịch: Bình Tĩnh Tu Thân, Đón Nhận Phúc Lớn
6. Lời thơ của Quẻ Địa Thủy Sư
-
Lời thơ của quẻ Địa Thủy Sư:
Mã đáo thành công, thật đáng vui,
Phúc lộc vinh hoa, ít kẻ bằng.
Hôn nhân góp vốn, không cản trở,
Giao dịch xuất hành, cũng hanh thông.
-
Lời đoán: Có bệnh tật sẽ thuyên giảm, của bị mất sẽ tìm về được, người đi xa có tin vui, làm việc gì cũng thành công suôn sẻ.
-
Lời bàn: Khi thời cơ tới, mọi điều kiện đều sẽ thuận lợi thúc đẩy vạn sự như ý. Mã đáo thành công muốn chỉ điều kiện đã đủ, thiên thời địa lợi nhân hòa, chỉ cần bỏ công bỏ sức thì ắt sự sẽ thành.
7. Quẻ Địa Thủy Sư tốt cho công việc nào năm 2024?
Như đã nói đến ở trên, quẻ số 7 mang lại điềm tốt, gặp được quẻ này hành sự nên từ tốn. Nếu là nhà lãnh đạo thì phải thể hiện được quyền uy, dẫn dắt tập thể đồng lòng, không ngừng nâng cao năng lực và địa vị, từ đó có thể suôn sẻ đạt được thành tự như mong muốn. Theo đó, quẻ số 7 tốt cho việc phát triển công danh sự nghiệp và cách hoạt động kinh doanh buôn bán.
Xem thêm: Tra Cứu Ý Nghĩa Quẻ Số 34: Cơ Hội Tốt Để Hành Động, Dốc Tâm Làm Ắt Thành Công
8. Ứng dụng đời sống của Quẻ số 7 – Địa Thủy Sư
Việc nghiên cứu luận giải quẻ số 7 có ý nghĩa ứng dụng đối với nhiều vấn đề trong cuộc sống hàng ngày:
>>>>>Xem thêm: Sinh Năm 1960 Bao Nhiêu Tuổi? Mệnh gì? Cung gì? Tuổi con gì?
-
Tình yêu: Nhiều mâu thuẫn, rắc rối nảy sinh, thiếu sự ổn định và khó thành vì không thể chia sẻ, nếu là nữ có thể có tình địch, kiên nhẫn chờ đợi.
-
Hôn nhân: Xuất hiện nhiều bất đồng và khoảng cách, nếu không thông cảm cho những khuyết điểm của nhau thì khó có thể hạnh phúc.
-
Gia đạo: Gia đình xích mích, cần ngồi lại lắng nghe và chia sẻ để hiểu và thành thật với nhau hơn.
-
Sức khỏe: Có vấn đề phát sinh nhưng vượt qua được, nên chú ý đến sức khỏe, thăm khám thường xuyên để tránh tái phát. Sức khỏe đang có vấn đề, cần chú ý chăm sóc bản thân tốt hơn.
-
Việc làm: Có thể tham khảo ý kiến người thân, người có chuyên môn về việc chuyển nghề.
-
Con cái: Nếu mang thai có khả năng cao sẽ là con trai.
-
Tìm người: Người đi vì bất hòa hoặc bất đồng ý kiến, hướng tây nam hoặc hướng bắc có thể tìm thấy.
-
Vật bị mất: Đã bị chiếm làm của riêng khó tìm được.
-
Du lịch: Hạn chế di chuyển xa khỏi nơi ở, thời tiết thất thường có thể khiến chuyến đi không thuận lợi, rủi ro cao.
-
Kiện cáo và tranh chấp: Nên hòa giải để giảm thiểu tổn thất và tránh rắc rối. Nếu có chiến thuật cứng rắn thì vẫn có khả năng thành công.
-
Vận thế: Đang trong giai đoạn khó khăn thử thách, nhẫn nại hành xử chờ thời cơ đến.
Luận giải chi tiết quẻ số 7 cho các bạn cái nhìn tường minh hơn về cách thức hành xử, việc nên làm và không nên làm. Từ đó, chúng ta biết cách phấn đấu một cách có kế hoạch, có kỷ luật và đặc biệt là biết tận dụng thời cơ để đạt được thành công như mong muốn.