Tuổi Ất Hợi xuất hành hướng nào tốt? Việc tìm hiểu hướng, ngày giờ xuất hành tốt giúp người sinh năm này gặp nhiều may mắn, thuận lợi, làm việc gì cũng suôn sẻ, hanh thông trong năm Giáp Thìn 2024. Theo tử vi, bản chủ tuổi Ất Hợi 1995 nên xuất hành hướng Đông Bắc để đón Hỷ Thần hoặc Đông Nam để đón Tài Thần.
Bạn đang đọc: Tuổi Ất Hợi xuất hành hướng nào – Chọn ngày, giờ xuất hành năm 2024 chuẩn nhất
Contents
- 1 1. Luận giải tử vi người tuổi Ất Hợi vào năm 2024
- 2 2. Bảng theo dõi ngày/giờ xuất hành đầu năm Giáp Thìn 2024
- 3 3. Năm 2024 tuổi Ất Hợi xuất hành hướng nào?
- 4 4. Chi tiết ngày/giờ xuất hành tuổi Ất Hợi tốt, xấu năm 2024
- 5 5. Giải đáp câu hỏi thường gặp xuất hành tuổi Ất Hợi vào đầu năm 2024
- 5.1 5.1. Xây nhà thì tuổi Ất Hợi chọn hướng nào tốt?
- 5.2 5.2. Ngày xuất hành tốt để tuổi Ất Hợi đi chùa lễ Phật là ngày nào?
- 5.3 5.3. Hướng xuất hành xấu với người tuổi Ất Hợi sinh năm 1995 là gì?
- 5.4 5.4. Ngày xuất hành tốt để gia chủ tuổi Ất Hợi khai trương lộc phát?
- 5.5 5.5. Giờ xuất hành tốt nhất để gia chủ tuổi Hợi lo chuyện đại sự gia đình?
1. Luận giải tử vi người tuổi Ất Hợi vào năm 2024
Để giải mã tuổi Ất Hợi xuất hành hướng nào tốt một cách chính xác, bản chủ cần nắm rõ những đặc điểm tử vi tuổi này. Cụ thể như sau:
Nam mạng |
Nữ mạng |
|
Năm sinh dương lịch |
Từ 31/01/1995 – 18/02/1996 |
|
Tuổi vào năm 2024 |
|
|
Con giáp |
Con lợn |
|
Mệnh |
Mệnh Hoả |
|
Cung |
Cung Khôn Thổ |
Cung Khảm Thuỷ |
Thiên Can |
Ất |
|
Địa Chi |
Hợi |
|
Màu hợp |
|
Lá số tử vi tuổi Ất Hợi 1995 năm 2024 phản ánh rõ các khía cạnh trong cuộc sống như tài chính, sự nghiệp, tình duyên, gia đạo, sức khỏe và sao hạn. Cụ thể như sau:
-
Tình duyên, gia đạo
Nam mạng có vận trình tình cảm khá lận đận. Nếu còn độc thân, họ bị gia đình thúc giục chuyện kết hôn nhưng không thành. Trong trường hợp đã có gia đình, bản chủ dễ xảy ra mâu thuẫn với người bạn đời vì áp lực cuộc sống. Tương tự nam mạng, nữ mạng cũng gặp nhiều rắc rối trong tình duyên, gia đạo. Các mối quan hệ tình cảm không hoà hợp, dễ xảy ra mâu thuẫn, xung đột.
-
Tài chính
Tình hình tài chính trong năm 2024 của quý nữ dự báo có nhiều khởi sắc. Giáp Thìn là thời điểm tốt để họ thực hiện những dự định và kế hoạch tiền bạc của mình. Tuy nhiên, nữ Ất Hợi không nên quá liều lĩnh khi tham gia đầu tư. Trong khi đó, nam mạng không mấy suôn sẻ về tài lộc. Họ có thể không đạt được mục tiêu về tài chính trong ngắn hạn. Tuy nhiên, nếu biết tiêu xài hợp lý, nam Ất Hợi sẽ tránh được rủi ro có thể xảy ra, đồng thời tiết kiệm được khoản nho nhỏ cho tương lai.
-
Công việc
Theo lá số tử vi tuổi Ất Hợi năm 2024, nữ mạng có nhiều cơ hội tốt để phát triển sự nghiệp. Bên cạnh đó, họ còn được quý nhân phù trợ, chỉ dẫn trong công việc. Trái lại, nam mạng cần đề phòng rủi ro khi làm ăn. Bản chủ có thể phải chuyển hướng công việc. Nếu muốn duy trì công việc hiện tại, nam Ất Hợi phải hết sức kiên trì, nỗ lực.
-
Sức khoẻ
Cả nam và nữ tuổi này đều phải đối mặt với nhiều khó khăn về sức khỏe. Quý nữ thường xuyên cảm thấy đau nhức, mệt mỏi hoặc mắc phải bệnh nan y. Với nam mạng, bản chủ dễ bị bệnh về đường tiêu hoá, dạ dày do ăn uống không đủ chất, áp lực cuộc sống. Do đó, Ất Hợi nên dành nhiều thời gian cho bản thân, sinh hoạt khoa học.
-
Sao chiếu mệnh
Nam mạng chịu ảnh hưởng của sao Thuỷ Diệu trong năm 2024. Đây vừa là cát tinh, vừa là hung tinh nhưng phần cát nhiều hơn. Ở góc độ cát tinh, bản chủ gặp nhiều may mắn, tài lộc dồi dào, dễ dàng thăng tiến trong công việc. Nữ mạng có sao chiếu mệnh là sao Mộc Đức. Đây là sao phúc tinh, đem lại bình an, vượng khí tốt lành và sự hòa thuận cho bản chủ.
-
Hạn tuổi
Những đặc điểm tử vi tuổi Ất Hợi năm 2024 cho thấy cả nam và nữ đều gặp phải hạn Ngũ Mộ, chủ hao về tiền tài, dễ thất bát và gặp tai ương. Họ cần chú ý nhiều hơn đến tài chính, chi tiêu, cẩn trọng khi đầu tư và vay mượn.
-
Vận niên
Vận niên của tuổi Ất Hợi trong năm Giáp Thìn là Hầu Thực Quả tức khỉ ăn trái. Đây là dấu hiệu của sự sung túc và phát đạt, làm việc gì cũng hanh thông. Nếu kinh doanh, bản chủ sẽ thu được khoản lợi nhuận lớn. Trong trường hợp làm nông, mùa màng bội thu, mưa thuận gió hoà. Tuy nhiên, Ất Hợi cần cẩn trọng về lời ăn tiếng nói, tránh rước họa vào thân.
-
Cách hóa giải sao hạn
Để hoá giải hung khí của sao Thuỷ Diệu, quý nam nên làm lễ nghinh sao. Ngày 21 Âm lịch hàng tháng là thời điểm thích hợp để cúng giải hạn. Bản chủ nên cúng về hướng Bắc. Về lễ vật, nam Ất Hợi cần chuẩn bị đủ 7 ngọn đèn hoặc nến, muối, nước, tiền vàng, mũ đen, gạo, hương hoa, ngũ oản tài lộc, trầu cau, bài vị giấy đen.
Tuy Mộc Đức là sao tốt song nữ Ất Hợi vẫn cần cúng giải hạn. Họ có thể dâng sớ vào ngày 25 Âm lịch hàng tháng, thắp 20 ngọn đèn hướng về phía Đông và lạy trước bài vị giấy xanh có dòng chữ “Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân”.
Tìm hiểu thêm: Sao La Hầu tốt hay xấu? Mách bạn cách hóa giải vận hạn sao La Hầu thành công
2. Bảng theo dõi ngày/giờ xuất hành đầu năm Giáp Thìn 2024
Xuất hành đầu năm được hiểu là việc một người ra khỏi nhà đi đến một địa điểm cụ thể nào đó rồi quay trở về. Dân gian cho rằng nếu xuất hành vào ngày tốt, bản chủ sẽ có một năm thuận buồm xuôi gió, mọi việc đều như ý. Vì vậy, khi tìm hiểu tuổi Ất Hợi xuất hành hướng nào, người sinh năm 1995 cần xác định ngày, giờ đẹp để xuất hành.
Xuất hành |
Mùng 1 Tết |
Mùng 2 Tết |
Mùng 4 Tết |
Giờ hoàng đạo |
Dần (3h – 5h), Thân (15h – 17h), Hợi (21h – 23h), Thìn (7h – 9h), Tỵ (9h – 11h), Dậu (17h – 19h) |
Sửu (1h – 3h), Mùi (13h – 15h), Thìn (7h – 9h), Ngọ (11h – 13h), Hợi (21h – 23h), Tuất (19h – 21h) |
Dần (3h – 5h), Tuất (19h – 21h), Mão (5h – 7h), Thân (15h – 17h), Hợi (21h – 23h), Tỵ (9h – 11h) |
Ngày xuất hành |
10/2/2024 |
11/2/2024 |
13/2/2024 |
Hướng xuất hành |
Bắc (Hỷ Thần), Đông Nam (Tài Thần) |
Tây Bắc (Hỷ Thần), Đông Nam (Tài Thần) |
Nam (Hỷ Thần), Bắc (Tài Thần) |
3. Năm 2024 tuổi Ất Hợi xuất hành hướng nào?
Hướng xuất hành được xác định từ vị trí ngôi nhà tới nơi bạn muốn đến. Nếu xuất hành đúng hướng đẹp, bản chủ sẽ gặp nhiều may mắn, tốt lành trong năm tới. Vậy năm 2024 tuổi Ất Hợi xuất hành hướng nào tốt? Theo ngũ hành, người sinh năm 1995 nên xuất hành về hướng Đông Nam để đón Tài Thần hoặc Đông Bắc để đón Hỷ Thần.
Xem thêm: Chọn Hướng Kê Giường Ngủ Tuổi Ất Hợi Hợp Phong Thủy Để Xua Tan Mọi Vận Đen
4. Chi tiết ngày/giờ xuất hành tuổi Ất Hợi tốt, xấu năm 2024
Bên cạnh xác định đầu năm tuổi Ất Hợi xuất hành hướng nào tốt, bản chủ cũng cần quan tâm đến ngày giờ xuất hành trong cả năm để tránh xui xẻo, tai ương.
4.1. [Chi tiết] Khung giờ xuất hành tốt, xấu vào đầu năm vào ngày 1/1/2024 Âm Lịch
Trực được xem là ranh giới phân định sự thay đổi thời tiết giữa 2 tháng. Phong thuỷ có 12 trực gồm Kiên, Định, Chấp, Phá, Trừ, Mãn, Bình, Nguy, Thành, Thâu, Khai và Bé. Trong đó, 4 trực đem lại phúc khí gồm Định, Trừ, Khai và Nguy; 6 trực xấu gồm Bế, Mãn, Bình, Thành, Phá và Thu; 2 trực tốt gồm Kiến, Chấp.
Nhị thập Bát tú là 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời. Chúng được chia thành 4 nhóm tương ứng với 4 hướng Đông – Tây – Nam – Bắc. 4 chòm sao gồm:
-
Hướng Đông là chòm sao Thanh Long
-
Hướng Bắc là chòm sao Huyền Vũ
-
Hướng Tây là chòm sao Bạch Hổ
-
Hướng Nam là chòm sao Chu Tước
Ngày xuất hành |
Giờ xuất hành |
Trực |
Nhị thập Bát tú – Sao |
Ngày 01/01/ 2024 Âm Lịch |
Giờ đầu ngày: giờ Tý Giờ hoàng đạo: Dần (3h – 5h), Dậu (17h – 19h), Tỵ (9h – 11h), Thân (15h – 17h), Thìn (7h – 9h), Hợi (21h – 23h) |
|
|
Ngày 02/01/ 2024 Âm Lịch |
Giờ đầu ngày: giờ Tý Giờ hoàng đạo: Ngọ (11h – 13h), Sửu (1h – 3h), Thìn (7h – 9h), Mùi (13h – 15h), Hợi (21h – 23h), Tuất (19h – 21h) |
|
|
Ngày 04/01/ 2024 Âm Lịch |
Giờ đầu ngày: giờ Tý Giờ hoàng đạo: Dần (3h – 5h), Mão (5h – 7h), Tuất (19h – 21h), Tỵ (9h – 11h), Thân (15h – 17h), Hợi (21h – 23h) |
|
|
4.2. Ngày xuất hành đẹp của tuổi Ất Hợi trong tháng Giêng
Nếu đã biết đầu năm tuổi Ất Hợi xuất hành hướng nào tốt, bản chủ đừng quên tìm hiểu ngày xuất hành đẹp trong tháng Giêng năm Giáp Thìn 2024. Căn cứ vào đặc điểm tử vi, họ nên rời khỏi nhà vào các ngày mùng 3, 4, 6, 10, 12, 17, 21, 24 và 28 tháng Giêng.
4.3. Ngày khai xuân đầu năm tuổi Ất Hợi
Một trong những vấn đề bản chủ cần biết khi tìm hiểu tuổi Ất Hợi xuất hành hướng nào chính là ngày khai xuân đầu năm tốt. Điều này ảnh hưởng đến vận khí của cả năm. Để làm ăn thuận lợi, bản chủ nên khai trương vào các ngày 3, 7, 9, 11, 16, 21, 26 và 29 tháng Giêng.
Xem thêm: Tử Vi Tuổi Ất Hợi Năm 2024: Đề Phòng Sức Khỏe, Tiền Bạc Kém May
5. Giải đáp câu hỏi thường gặp xuất hành tuổi Ất Hợi vào đầu năm 2024
Trong quá trình xác định tuổi Ất Hợi xuất hành hướng nào tốt, bạn chắc chắn sẽ gặp phải nhiều thắc mắc. Dưới đây là giải đáp một số câu hỏi thường gặp, bản chủ có thể tham khảo.
5.1. Xây nhà thì tuổi Ất Hợi chọn hướng nào tốt?
Các hướng xây nhà đẹp với người tuổi Ất Hợi gồm Đông Bắc, Tây, Tây Nam và Tây Bắc. Việc xây nhà ở các hướng này giúp bản chủ có công danh sự nghiệp phát triển, tài lộc dồi dào, gia đạo hạnh phúc.
5.2. Ngày xuất hành tốt để tuổi Ất Hợi đi chùa lễ Phật là ngày nào?
Các ngày đẹp để tuổi Ất Hợi xuất hành đi chùa lễ Phật giống với ngày xuất hành đẹp trong tháng Giêng. Đó là các ngày mùng 3, 4, 6, 10, 12, 17, 21, 24 và 28 tháng 1 Âm lịch.
>>>>>Xem thêm: Canh Thìn 2000 Bao Nhiêu Tuổi Cung Gì, Hợp Màu Gì, Hợp Tuổi Nào?
5.3. Hướng xuất hành xấu với người tuổi Ất Hợi sinh năm 1995 là gì?
Ngoài xác định tuổi Ất Hợi xuất hành hướng nào tốt, bản chủ cũng nên lưu tâm đến các hướng xuất hành xấu. Cụ thể một số hướng xuất hành xấu của tuổi Ất Hợi đó là:
-
Nam mạng: Bắc, Nam, Đông và Đông Nam
-
Nữ mạng: Tây, Tây Nam, Tây Bắc và Đông Bắc
5.4. Ngày xuất hành tốt để gia chủ tuổi Ất Hợi khai trương lộc phát?
Ất Hợi nên chọn các ngày mùng 2, 4, 7 tháng Giêng để tiến hành công việc. Với người kinh doanh, làm ăn, bản chủ nên khai trương, mở cửa hàng vào ngày mùng 3, 7, 9, 11, 16, 21, 26 và 28 tháng Giêng.
5.5. Giờ xuất hành tốt nhất để gia chủ tuổi Hợi lo chuyện đại sự gia đình?
Các giờ tốt cho người tuổi Hợi xuất hành lo chuyện đại sự gia đình gồm Mão (5h – 7h), Thân (15h – 17h), Tuất (19h – 21h), Dần (3h – 5h), Tỵ (9h – 11h), Hợi (21h – 23h)
Tóm lại, việc tìm hiểu tuổi Ất Hợi xuất hành hướng nào tốt là một trong những yếu tố quan trọng góp phần đem đến một năm bình an, may mắn và thuận lợi cho người sinh năm 1995. Nam và nữ tuổi này nên xuất hành về hướng Đông Nam để đón Tài Thần hoặc Đông Bắc để đón Hỷ Thần.